Biểu thuế thu nhập cá nhân năm 2024 có thay đổi gì không? Hãy cùng  EasyInvoice tìm hiểu qua bài viết sau đây để biết thêm thông tin chi tiết.

bieu-thue-thu-nhap-ca-nhan-nam-2024

1. Biểu thuế thu nhập cá nhân năm 2024

Biểu thuế thu nhập cá nhân đối với cá nhân cư trú sẽ gồm: Biểu thuế lũy tiến từng phần và biểu thuế toàn phần.

1.1 Biểu thuế lũy tiến từng phần

Thuế lũy tiến từng phần là phương pháp tính thuế TNCN trong đó người có thu nhập tính thuế sẽ phải nộp thuế theo mức thu nhập cá nhân tương ứng. Mức thu nhập thấp sẽ nộp thuế thấp, mức thuế sẽ nộp dần tăng theo từng bậc thuế.
Nghĩa là, thuế lũy tiến là mức thuế suất tăng dần từ thấp đến cao (tăng từ 5% đến 35% tương ứng với từng mức thu nhập tính thuế tăng dần từ thấp đến cao).

Căn cứ theo Điều 22, Luật Thuế thu nhập cá nhân năm 2007, biểu thuế thu nhập cá nhân năm 2024 như sau:

Bậc thuế Phần thu nhập tính thuế/năm

(triệu đồng)

Phần thu nhập tính thuế/tháng

(triệu đồng)

Thuế suất (%)
1 Đến 60 Đến 5 5
2 > 60 – 120 > 5 – 10 10
3 > 120 – 216 > 10 – 18 15
4 > 216 – 384 > 18 – 32 20
5 > 384 – 624 > 32 – 52 25
6 > 624 – 960 > 32 – 52 30
7 > 960 > 80 35

bieu-thue-luy-tien-tung-phan

1.2 Biểu thuế lũy tiến toàn phần

 Biểu thuế thu nhập cá nhân năm 2024 – Biểu thuế toàn phần

– Biểu thuế toàn phần được quy định như sau:

Thu nhập tính thuế Thuế suất (%)
a) Thu nhập từ đầu tư vốn 5
b) Thu nhập từ bản quyền, nhượng quyền thương mại 5
c) Thu nhập từ trúng thưởng 10
d) Thu nhập từ thừa kế, quà tặng 10
đ) Thu nhập từ chuyển nhượng vốn quy định tại khoản 1 Điều 13 Luật Thuế thu nhập cá nhân 2007 20
Thu nhập từ chuyển nhượng chứng khoán quy định tại khoản 1 Điều 13 Luật Thuế thu nhập cá nhân 2007 0,1
e) Thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản 2

– Biểu thuế thu nhập cá nhân năm 2024 – Biểu thuế toàn phần áp dụng đối với thu nhập tính thuế từ đầu tư vốn, chuyển nhượng vốn, chuyển nhượng bất động sản, trúng thưởng, tiền bản quyền, nhượng quyền thương mại, nhận thừa kế, quà tặng là thu nhập chịu thuế quy định tại các Điều 12, 13, 14, 15, 16, 17 và 18 Luật Thuế thu nhập cá nhân 2007 (sửa đổi 2014).

Căn cứ pháp lý: Điều 23 Luật Thuế thu nhập cá nhân 2007, được sửa đổi 2014

2.Hướng dẫn tính thuế theo biểu thuế TNCN năm 2024

2.1. Cách tính thuế theo biểu thuế lũy tiến từng phần

Theo Phụ lục 01/PL-TNCN ban hành kèm theo Thông tư 111/2013/TT-BTC, thuế thu nhập cá nhân tính theo phương pháp lũy tiến áp dụng công thức sau:

Thuế TNCN phải nộp = Thu nhập tính thuế x Thuế suất.

Trong đó:

  • Thu nhập tính thuế = Thu nhập chịu thuế – Các khoản giảm trừ. [1]
  • Thu nhập chịu thuế = Tổng thu nhập – Các khoản được miễn thuế. [2]

Theo công thức này, để tính thu nhập tính thuế, bạn thực hiện theo các bước:

– Bước 1: Tính tổng thu nhập

– Bước 2: Tính các khoản thu nhập miễn thuế

Các khoản thu nhập được miễn thuế từ tiền công, tiền lương gồm:

  • Phần tiền lương làm việc vào ban đêm, làm thêm giờ được trả cao hơn so với tiền lương làm việc vào ban ngày hoặc làm trong giờ theo quy định.
  • Phần thu nhập từ tiền lương, tiền công đối với đối tượng thuyền viên là người Việt Nam đang làm việc cho các hãng tàu nước ngoài hoặc hãng tàu Việt Nam vận tải quốc tế.

– Bước 3: Tính thu nhập chịu thuế theo công thức [2].

– Bước 4: Xác định các khoản giảm trừ

Mức giảm trừ quy định theo Nghị quyết 954/2020/UBTVQH14:

  • Đối với người nộp thuế: 11 triệu đồng/tháng, tương ứng 132 triệu đồng/năm.
  • Đối với mỗi người phụ thuộc: Mức giảm trừ đối với mỗi người phụ thuộc là 4,4 triệu đồng/tháng.

– Bước 5: Tính thu nhập tính thuế theo công thức [1].

Sau khi đã tính được thu nhập tính thuế, bạn áp dụng phương pháp lũy tiến từng phần để tính số thuế phải nộp theo mỗi bậc thuế (như bảng đã nêu ở phần thuế lũy tiến từng phần phía trên).

2.2. Cách tính thuế theo biểu thuế toàn phần

Thuế TNCN phải nộp đối với thu nhập tính thuế theo biểu thuế toàn phần áp dụng công thức sau:

Thuế TNCN phải nộp = Thu nhập tính thuế x Thuế suất.

Trong đó, thu nhập tính thuế tùy theo loại thu nhập mà có cách tính khác nhau.
Thu nhập từ hoạt động chuyển nhượng bất động sản:

Thuế TNCN = 2% Giá chuyển nhượng.

– Thu nhập từ trúng thưởng:

Thuế TNCN = 10% (Trị giá trúng thưởng – 10 triệu đồng).

– Thu nhập từ nhận thừa kế:

Thuế TNCN = 10% (Giá trị tài sản nhận thừa kế – 10 triệu đồng).

3. Các khoản thu nhập chịu thuế thu nhập cá nhân năm 2024

cac-khoan-thu-nhap-chiu-thue-thu-nhap-ca-nhan-2024

Thu nhập chịu thuế thu nhập cá nhân gồm các loại thu nhập sau đây, trừ thu nhập được miễn thuế quy định tại Điều 4 Luật Thuế thu nhập cá nhân 2007:

(1) Thu nhập từ kinh doanh, bao gồm:

– Thu nhập từ hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ;

– Thu nhập từ hoạt động hành nghề độc lập của cá nhân có giấy phép hoặc chứng chỉ hành nghề theo quy định của pháp luật.

Thu nhập từ kinh doanh quy định tại khoản này không bao gồm thu nhập của cá nhân kinh doanh có doanh thu từ 100 triệu đồng/năm trở xuống.

(2) Thu nhập từ tiền lương, tiền công, bao gồm:

– Tiền lương, tiền công và các khoản có tính chất tiền lương, tiền công;

– Các khoản phụ cấp, trợ cấp, trừ các khoản: phụ cấp, trợ cấp theo quy định của pháp luật về ưu đãi người có công; phụ cấp quốc phòng, an ninh; phụ cấp độc hại, nguy hiểm đối với ngành, nghề hoặc công việc ở nơi làm việc có yếu tố độc hại, nguy hiểm; phụ cấp thu hút, phụ cấp khu vực theo quy định của pháp luật; trợ cấp khó khăn đột xuất, trợ cấp tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp, trợ cấp một lần khi sinh con hoặc nhận nuôi con nuôi, trợ cấp do suy giảm khả năng lao động, trợ cấp hưu trí một lần, tiền tuất hàng tháng và các khoản trợ cấp khác theo quy định của pháp luật về bảo hiểm xã hội; trợ cấp thôi việc, trợ cấp mất việc làm theo quy định của Bộ luật lao động; trợ cấp mang tính chất bảo trợ xã hội và các khoản phụ cấp, trợ cấp khác không mang tính chất tiền lương, tiền công theo quy định của Chính phủ.

(3) Thu nhập từ đầu tư vốn, bao gồm:

– Tiền lãi cho vay;

– Lợi tức cổ phần;

– Thu nhập từ đầu tư vốn dưới các hình thức khác, trừ thu nhập từ lãi trái phiếu Chính phủ.

(4) Thu nhập từ chuyển nhượng vốn, bao gồm:

– Thu nhập từ chuyển nhượng phần vốn trong các tổ chức kinh tế;

– Thu nhập từ chuyển nhượng chứng khoán;

– Thu nhập từ chuyển nhượng vốn dưới các hình thức khác.

(5) Thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản, bao gồm:

– Thu nhập từ chuyển nhượng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất;

– Thu nhập từ chuyển nhượng quyền sở hữu hoặc sử dụng nhà ở;

– Thu nhập từ chuyển nhượng quyền thuê đất, quyền thuê mặt nước;

– Các khoản thu nhập khác nhận được từ chuyển nhượng bất động sản dưới mọi hình thức.

(6) Thu nhập từ trúng thưởng, bao gồm:

– Trúng thưởng xổ số;

– Trúng thưởng trong các hình thức khuyến mại;

– Trúng thưởng trong các hình thức cá cược;

– Trúng thưởng trong các trò chơi, cuộc thi có thưởng và các hình thức trúng thưởng khác.

(7) Thu nhập từ bản quyền, bao gồm:

– Thu nhập từ chuyển giao, chuyển quyền sử dụng các đối tượng của quyền sở hữu trí tuệ;

– Thu nhập từ chuyển giao công nghệ.

(8) Thu nhập từ nhượng quyền thương mại.

(9) Thu nhập từ nhận thừa kế là chứng khoán, phần vốn trong các tổ chức kinh tế, cơ sở kinh doanh, bất động sản và tài sản khác phải đăng ký sở hữu hoặc đăng ký sử dụng.

(10) Thu nhập từ nhận quà tặng là chứng khoán, phần vốn trong các tổ chức kinh tế, cơ sở kinh doanh, bất động sản và tài sản khác phải đăng ký sở hữu hoặc đăng ký sử dụng.

(Điều 3 Luật Thuế thu nhập cá nhân 2007, được sửa đổi 2012, 2014)

Trên đây  EasyInvoice đã cung cấp thông tin về Biểu thuế thu nhập cá nhân năm 2024. Hy vọng những thông tin trên hữu ích với quý bạn đọc.

Để được tư vấn và hỗ trợ vui lòng liên hệ hotline: 096.426.3333 hoặc 0915.873.088
Kinh doanh: 0357.16.2222 hoặc 0888.16.26.56

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

GỌI NGAY0357.16.2222 Tư vấn miễn phí