VAT (Value Added Tax) hay còn gọi là thuế giá trị gia tăng, là loại thuế gián thu đánh vào giá trị tăng thêm của hàng hóa, dịch vụ trong quá trình từ sản xuất đến tiêu dùng. Vậy cách tính VAT ngược như nào? Hãy cùng EasyInvoice tìm hiểu qua bài viết sau đây.
1.Thuế GTGT là gì?
Điều 2 Luật Thuế giá trị gia tăng số 13/2008/QH12 quy định:
“Thuế giá trị gia tăng là thuế tính trên giá trị tăng thêm của hàng hoá, dịch vụ phát sinh trong quá trình từ sản xuất, lưu thông đến tiêu dùng.”
Như vậy, thuế giá trị gia tăng (thuế VAT – Value Added Tax) là thuế áp dụng trên phần giá trị tăng thêm của hàng hóa phát sinh trong quá trình sản xuất và lưu thông mà không áp dụng với toàn bộ giá trị hàng hóa, dịch vụ.
Thuế VAT là loại thuế gián thu, cộng vào giá bán hàng hóa, dịch vụ và do người tiêu dùng trả khi sử dụng hàng hóa. Tuy nhiên, đối tượng trực tiếp đóng thuế VAT cho Nhà nước lại là các tổ chức, doanh nghiệp sản xuất, kinh doanh.
Là một loại thuế do Nhà nước quy định, thuế VAT có các ý nghĩa sau:
- Thuế VAT góp phần làm tăng ngân sách nhà nước, là công cụ điều tiết nền kinh tế, thúc đẩy sự phát triển kinh tế, điều chỉnh thu nhập.
- Thuế VAT tạo điều kiện cho sản phẩm, hàng hóa nội địa xuất khẩu cạnh tranh trên trường quốc tế.
- Thuế VAT góp phần giúp bảo vệ nền sản xuất, kinh doanh nội địa
2. Cách tính thuế giá trị gia tăng ngược (tính VAT ngược)
VAT là viết tắt của từ Value Added Tax trong tiếng Anh (nghĩa là thuế giá trị gia tăng).
Cách tính thuế VAT xuôi là giá trị hàng hóa chưa chịu thuế giá trị gia tăng X (nhân) với thuế suất thuế giá trị gia tăng.
Ví dụ 1: Hàng hóa chưa chịu thuế giá trị gia tăng là 2.000.000 đồng, thuế suất thuế giá trị gia tăng là 10%. Như vậy, số thuế giá trị gia tăng phải đóng = 2.000.000 x 10% = 200.000 đồng.
Trong trường hợp số tiền người mua phải thanh toán đối với hàng hóa đó đã bao gồm thuế giá trị gia tăng, nếu chúng ta muốn biết số thuế giá trị gia tăng phải đóng cho hàng hóa đó là bao nhiêu thì cần phải tính VAT ngược.
Công thức tính VAT ngược như sau:
– Số tiền trước thuế = Giá trị hàng hóa đã bao gồm thuế giá trị gia tăng : (1 + thuế suất)
– Số tiền thuế phải đóng = Số tiền trước thuế x thuế suất
3. Khi nào thực hiện tính thuế VAT ngược?
Khi số tiền mà người mua phải thanh toán đối với hàng hóa đã bao gồm thuế VAT, nếu người mua muốn biết số thuế VAT phải đóng cho hàng hóa đó là bao nhiêu tiền thì người mua cần phải tính thuế VAT ngược.
4. Các mức thuế suất thuế GTGT hiện nay là bao nhiêu?
Căn cứ tại Điều 8 Luật Thuế giá trị gia tăng 2008 (được sửa đổi bởi khoản 3 Điều 1 Luật thuế giá trị gia tăng sửa đổi năm 2013, Điều 1 Luật thuế giá trị gia tăng, Luật thuế tiêu thụ đặc biệt và Luật quản lý thuế sửa đổi 2016, Điều 3 Luật sửa đổi các Luật về thuế 2014) và Nghị quy định về thuế suất thuế GTGT như sau:
(1) Mức thuế suất 0% áp dụng đối với hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu, vận tải quốc tế và hàng hóa, dịch vụ không chịu thuế giá trị gia tăng quy định tại Điều 5 của Luật này khi xuất khẩu, trừ các trường hợp sau:
– Chuyển giao công nghệ, chuyển nhượng quyền sở hữu trí tuệ ra nước ngoài.
– Dịch vụ tái bảo hiểm ra nước ngoài;
– Dịch vụ cấp tín dụng;
– Chuyển nhượng vốn;
– Dịch vụ tài chính phái sinh;
– Dịch vụ bưu chính, viễn thông;
– Sản phẩm xuất khẩu quy định tại khoản 23 Điều 5 của Luật này.
Hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu là hàng hóa, dịch vụ được tiêu dùng ở ngoài Việt Nam, trong khu phi thuế quan; hàng hóa, dịch vụ cung cấp cho khách hàng nước ngoài theo quy định của Chính phủ.
(2) Mức thuế suất 5% áp dụng đối với hàng hóa, dịch vụ sau đây:
– Nước sạch phục vụ sản xuất và sinh hoạt;
– Quặng để sản xuất phân bón; thuốc phòng trừ sâu bệnh và chất kích thích tăng trưởng vật nuôi, cây trồng;
– Dịch vụ đào đắp, nạo vét kênh, mương, ao hồ phục vụ sản xuất nông nghiệp; nuôi trồng, chăm sóc, phòng trừ sâu bệnh cho cây trồng; sơ chế, bảo quản sản phẩm nông nghiệp;
– Sản phẩm trồng trọt,chăn nuôi, thủy sản chưa qua chế biến, trừ sản phẩm quy định tại khoản 1 Điều 5 của Luật này;
– Mủ cao su sơ chế; nhựa thông sơ chế; lưới, dây giềng và sợi để đan lưới đánh cá;
– Thực phẩm tươi sống; lâm sản chưa qua chế biến, trừ gỗ, măng và sản phẩm quy định tại khoản 1 Điều 5 của Luật này;
– Đường; phụ phẩm trong sản xuất đường, bao gồm gỉ đường, bã mía, bã bùn;
– Sản phẩm bằng đay, cói, tre, nứa, lá, rơm, vỏ dừa, sọ dừa, bèo tây và các sản phẩm thủ công khác sản xuất bằng nguyên liệu tận dụng từ nông nghiệp; bông sơ chế; giấy in báo;
– Thiết bị, dụng cụ y tế, bông, băng vệ sinh y tế; thuốc phòng bệnh, chữa bệnh; sản phẩm hóa dược, dược liệu là nguyên liệu sản xuất thuốc chữa bệnh, thuốc phòng bệnh;
– Giáo cụ dùng để giảng dạy và học tập, bao gồm các loại mô hình, hình vẽ, bảng, phấn, thước kẻ, com-pa và các loại thiết bị, dụng cụ chuyên dùng cho giảng dạy, nghiên cứu, thí nghiệm khoa học;
– Hoạt động văn hóa, triển lãm, thể dục, thể thao; biểu diễn nghệ thuật, sản xuất phim; nhập khẩu, phát hành và chiếu phim;
– Đồ chơi cho trẻ em; sách các loại, trừ sách quy định tại khoản 15 Điều 5 của Luật này;
– Dịch vụ khoa học, công nghệ theo quy định của Luật khoa học và công nghệ.
– Bán, cho thuê, cho thuê mua nhà ở xã hội theo quy định của Luật nhà ở
(3) Mức thuế suất 10% áp dụng đối với hàng hóa, dịch vụ không thuộc trường hợp áp dụng thuế suất 0% và 5%.
(4) Mức thuế suất 8% áp dụng trong thời gian từ ngày 01/7/2023 đến hết ngày 31/12/2023, cụ thể:
Tại Kỳ họp thứ 5, Quốc hội XV ngày 24/6/2023, Quốc hội chấp thuận giảm 2% thuế giá trị gia tăng đối với các nhóm hàng, dịch vụ đang áp dụng mức thuế suất giá trị gia tăng 10% xuống còn 8% theo Nghị quyết 43/2022/QH15 ngày 11/01/2022 trừ một số nhóm hàng hóa, dịch vụ sau:
– Nhóm hàng hóa, dịch vụ viễn thông, công nghệ thông tin,
– Nhóm hàng hóa, dịch vụ hoạt động tài chính, ngân hàng, chứng khoán,
– Nhóm hàng hóa, dịch vụ bảo hiểm,
– Nhóm hàng hóa, dịch vụ kinh doanh bất động sản,
– Nhóm hàng hóa, dịch vụ kim loại, sản phẩm từ kim loại đúc sẵn, sản phẩm khai khoáng (không kể khai thác than), than cốc, dầu mỏ tinh chế, sản phẩm hoá chất, sản phẩm hàng hóa
– Nhóm dịch vụ chịu thuế tiêu thụ đặc biệt;
Như vậy, tùy vào từng đối tượng chịu thuế, mức thuế giá trị gia tăng được áp dụng là 0%, 5%, 10% hoặc 8%.
Trên đây EasyInvoice đã cung cấp thông tin về “Cách Tính VAT Ngược“. Hy vọng những thông tin trên hữu ích với quý bạn đọc
Để được tư vấn và hỗ trợ vui lòng liên hệ hotline: 096.426.3333 hoặc 0915.873.088
Kinh doanh: 0357.16.2222 hoặc 0888.16.26.56