Bài viết này của EasyInvoice cung cấp thông tin chi tiết và hữu ích về hồ sơ đăng ký doanh nghiệp 2024. Từ các bước cơ bản đến các yêu cầu pháp lý mới nhất, bạn sẽ tìm thấy mọi điều cần biết để thành lập doanh nghiệp một cách thành công và hiệu quả trong năm nay.

ho-so-dang-ky-doanh-nghiep-2024

1. Các loại hình doanh nghiệp ở Việt Nam hiện nay?

Theo quy định tại Luật Doanh nghiệp 2020 quy định có các loại hình doanh nghiệp, bao gồm:

[1] Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên quy định tại Điều 74 Luật Doanh nghiệp 2020

Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên là doanh nghiệp do một tổ chức hoặc một cá nhân làm chủ sở hữu.

Chủ sở hữu công ty chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của công ty trong phạm vi số vốn điều lệ của công ty.

[2] Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên quy định tại Điều 46 Luật Doanh nghiệp 2020

Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên là doanh nghiệp có từ 02 đến 50 thành viên là tổ chức, cá nhân.

Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên có tư cách pháp nhân kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.

[3] Công ty cổ phần quy định tại Điều 111 Luật Doanh nghiệp 2020

Công ty cổ phần là doanh nghiệp có vốn điều lệ được chia thành nhiều phần bằng nhau gọi là cổ phần. Cổ đông công ty cổ phần có thể là tổ chức, cá nhân; số lượng cổ đông tối thiểu là 03 và không hạn chế số lượng tối đa.

Công ty cổ phần có tư cách pháp nhân kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.

[4] Công ty hợp danh quy định tại Điều 177 Luật Doanh nghiệp 2020

Công ty hợp danh là doanh nghiệp phải có ít nhất 02 thành viên là chủ sở hữu chung của công ty, cùng nhau kinh doanh dưới một tên chung (sau đây gọi là thành viên hợp danh). Ngoài các thành viên hợp danh, công ty có thể có thêm thành viên góp vốn.

Công ty hợp danh có tư cách pháp nhân kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.

[5] Doanh nghiệp tư nhân quy định tại Điều 188 Luật Doanh nghiệp 2020

Doanh nghiệp tư nhân là doanh nghiệp do một cá nhân làm chủ và tự chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình về mọi hoạt động của doanh nghiệp.

Doanh nghiệp tư nhân không được quyền góp vốn thành lập hoặc mua cổ phần, phần vốn góp trong công ty hợp danh, công ty trách nhiệm hữu hạn hoặc công ty cổ phần.

cac-loai-hinh-doanh-nghiep-o-viet-nam-hien-nay2. Mẫu hồ sơ cần chuẩn bị khi đăng ký thành lập doanh nghiệp

Để phù hợp với nhu cầu hoạt động và mục tiêu kinh doanh, mỗi nhà khởi nghiệp cần chuẩn bị hồ sơ đăng ký. Hồ sơ này cần đúng với loại hình doanh nghiệp mà bạn muốn đăng ký. Theo quy định tại các Điều 21, 22, 23 và 24 của Nghị định 01/2021/NĐ-CP, hồ sơ đăng ký thành lập doanh nghiệp được quy định theo từng loại hình như sau:

2.1 Đối với doanh nghiệp tư nhân

  • Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp quy định tại Thông tư 01/2021/TT-BKHĐT.
  • Bản sao chứng thực giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với chủ doanh nghiệp tư nhân.

2.2 Đối với công ty hợp danh

  • Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp quy định tại Thông tư 01/2021/TT-BKHĐT.
  • Điều lệ của công ty
  • Danh sách các thành viên
  • Bản sao các giấy tờ pháp lý gồm: giấy tờ cá nhân của thành viên công ty nếu là cá nhân, giấy tờ tổ chức của thành viên công ty nếu là tổ chức, giấy tờ cá nhân của người được ủy quyền làm người đại diện và văn bản ủy quyền cử người đại diện.

Ngoài ra, đối với thành viên là tổ chức nước ngoài thì bản sao giấy tờ của tổ chức cần được hợp pháp hóa tại lãnh sự quán.

  • Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư áp dụng cho trường hợp doanh nghiệp được thành lập bởi nhà đầu tư nước ngoài hoặc tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài.

2.3 Đối với công ty TNHH 2 thành viên trở lên

  • Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp quy định tại Thông tư 01/2021/TT-BKHĐT
  • Điều lệ của công ty
  • Danh sách các thành viên của công ty theo Thông tư 01/2021/TT-BKHĐT
  • Bản sao giấy tờ chứng thực của thành viên và người đại diện được ủy quyền bởi thành viên là tổ chức.
  • Bản sao Giấy phép đầu tư đối với trường hợp công ty được thành lập bởi Nhà đầu tư nước ngoài hoặc Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài
  • Bản sao Giấy ủy quyền cho cá nhân đại diện của thành viên là tổ chức
  • Giấy ủy quyền cho người đi nộp hồ sơ và nhận kết quả (không yêu cầu công chứng hoặc chứng thực nếu không phải là người đại diện theo pháp luật)

2.4 Đối với công ty TNHH MTV

  • Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp quy định tại Thông tư 01/2021/TT-BKHĐT
  • Điều lệ Công ty TNHH Một thành viên do cá nhân thành lập hoặc Điều lệ Công ty TNHH Một thành viên do tổ chức thành lập
  • Bản sao các giấy tờ pháp lý: cá nhân của người đại diện theo pháp luật, người chủ công ty là cá nhân; tổ chức đối với chủ sở hữu là tổ chức (trừ trường hợp chủ công ty là Nhà nước); người được ủy quyền và giấy ủy quyền.

Đối với chủ công ty là doanh nghiệp nước ngoài, bản sao y bản chính hồ sơ của doanh nghiệp phải được công chứng lãnh sự.

  • Giấy phép đầu tư đối với trường hợp công ty được thành lập bởi cá nhân nước ngoài đầu tư vào Việt Nam hoặc doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài.
  • Văn bản ủy quyền cho người đi nộp hồ sơ và nhận kết quả (không yêu cầu công chứng hoặc chứng thực nếu không phải là người đại diện theo pháp luật)

2.5 Đối với công ty cổ phần

  • Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp quy định tại Thông tư 01/2021/TT-BKHĐT
  • Điều lệ công ty
  • Danh sách cổ đông sáng lập được quy định tại Thông tư 01/2021/TT-BKHĐT
  • Danh sách cổ đông là cá nhân nước ngoài quy định tại Thông tư 01/2021/TT-BKHĐT
  • Các bản sao các giấy tờ pháp lý sau đây :
  • Giấy tờ pháp lý dành cho cá nhân đối với cổ đông sáng lập và cổ đông cá nhân nước ngoài, người đại diện hợp pháp, người đại diện theo ủy quyền của cổ đông và cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài là tổ chức.
  • Giấy tờ pháp lý của tổ chức đối với cổ đông là tổ chức và văn bản ủy quyền từ tổ chức cho người đại diện;

Ngoài ra, đối với cổ đông là tổ chức nước ngoài thì bản sao giấy tờ của tổ chức phải được hợp pháp hóa lãnh sự.

  • Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư theo quy định của Luật Đầu tư dành cho nhà đầu tư nước ngoài.
  • Giấy ủy quyền cho người nộp hồ sơ và nhận kết quả, trong trường hợp không phải là người đại diện theo quy định pháp luật thì không bắt buộc phải công chứng, chứng thực.

mau-ho-so-can-chuan-bi-khi-dang-ky-thanh-doanh-nghiep

3. Mẫu giấy đề nghị đăng ký các loại hình doanh nghiệp mới nhất năm 2024?

Căn cứ Phụ lục 1-1 ban hành kèm theo Thông tư 01/2021/TT-BKHĐT quy định mẫu giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp tư nhân:

giay-de-nghi-dang-ky-dntn

Căn cứ Phụ lục I-2 ban hành kèm theo Thông tư 01/2021/TT-BKHĐT quy định mẫu giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp công ty TNHH một thành viên:

Giay-dk-cty-TNHH-MTV

Căn cứ Phụ lục I-3 ban hành kèm theo Thông tư 01/2021/TT-BKHĐT quy định mẫu giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp công ty TNHH hai thành viên trở lên:

mau-giay-de-nghi-dang-ky-doanh-nghiep-cong-ty-tnhh-hai-thanh-vien-tro-len

Căn cứ Phụ lục I-4 ban hành kèm theo Thông tư 01/2021/TT-BKHĐT quy định mẫu giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp công ty cổ phần:

Giay-dk-cty-co-phan

Căn cứ Phụ lục I-5 ban hành kèm theo Thông tư 01/2021/TT-BKHĐT quy định mẫu giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp công ty hợp danh:

Giay-de-nghi-dk-cong-ty-hop-danh

Trên đây  EasyInvoice đã cung cấp thông tin về “Hồ sơ đăng ký doanh nghiệp 2024. Hy vọng những thông tin trên hữu ích với quý bạn đọc.

Để được tư vấn và hỗ trợ vui lòng liên hệ hotline: 096.426.3333 hoặc 0915.873.088
Kinh doanh: 0357.16.2222 hoặc 0888.16.26.56

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

GỌI NGAY0357.16.2222 Tư vấn miễn phí