Trong thời đại công nghệ phát triển vượt bậc, kinh doanh thương mại điện tử (TMĐT) ngày càng trở nên phổ biến. Tuy nhiên, cùng với sự bùng nổ của các nền tảng mua bán trực tuyến, các doanh nghiệp và cá nhân cũng phải tuân thủ các quy định về kê khai và nộp thuế đối với hoạt động kinh doanh này. Việc kê khai thuế đúng cách không chỉ giúp tuân thủ pháp luật mà còn bảo vệ doanh nghiệp khỏi những rủi ro pháp lý. Bài viết dưới đây của  EasyInvoice sẽ hướng dẫn kê khai thuế thương mại điện tử, mời quý bạn đọc cùng theo dõi.

huong-dan-ke-khai-thue-thuong-mai-dien-tu

1. Hoạt động thương mại điện tử là gì?

Căn cứ tại khoản 1 Điều 3 Nghị định 52/2013/NĐ-CP về khái niệm hoạt động thương mại điện tử như sau:

Hoạt động thương mại điện tử là việc tiến hành một phần hoặc toàn bộ quy trình của hoạt động thương mại bằng phương tiện điện tử có kết nối với mạng Internet, mạng viễn thông di động hoặc các mạng mở khác.

Căn cứ theo quy định tại Điều 24 Nghị định 52/2013/NĐ-CP về chủ thể của hoạt động thương mại điện tử như sau:

– Các thương nhân, tổ chức, cá nhân thiết lập website thương mại điện tử để phục vụ hoạt động xúc tiến thương mại, bán hàng hóa hoặc cung ứng dịch vụ của mình (người sở hữu website thương mại điện tử bán hàng) (được sửa đổi bởi khoản 6 Điều 1 Nghị định 85/2021/NĐ-CP).

– Các thương nhân, tổ chức cung cấp dịch vụ thương mại điện tử (được sửa đổi bởi khoản 6 Điều 1 Nghị định 85/2021/NĐ-CP).

– Các thương nhân, tổ chức, cá nhân sử dụng website của thương nhân, tổ chức cung cấp dịch vụ thương mại điện tử để phục vụ hoạt động xúc tiến thương mại, bán hàng hóa hoặc cung ứng dịch vụ của mình (người bán).

– Các thương nhân, tổ chức, cá nhân mua hàng hóa hoặc dịch vụ trên website thương mại điện tử bán hàng và website cung cấp dịch vụ thương mại điện tử (khách hàng).

– Các thương nhân, tổ chức cung cấp hạ tầng kỹ thuật, dịch vụ logistics và các dịch vụ hỗ trợ khác cho hoạt động thương mại điện tử (được sửa đổi bởi khoản 6 Điều 1 Nghị định 85/2021/NĐ-CP).

– Các thương nhân, tổ chức, cá nhân sử dụng thiết bị điện tử có nối mạng khác để tiến hành hoạt động thương mại.

hoat-dong-thuong-mai-dien-tu-la-gi

2. Hướng dẫn kê khai thuế thương mại điện tử

2.1 Nguyên tắc tính thuế

  • Hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh có doanh thu từ hoạt động sản xuất, kinh doanh trong năm dương lịch từ 100 triệu đồng trở xuống thì thuộc trường hợp không phải nộp thuế GTGT và không phải nộp thuế TNCN theo quy định pháp luật về thuế GTGT và thuế TNCN;
  • Hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh theo hình thức nhóm cá nhân, hộ gia đình thì mức doanh thu từ 100 triệu đồng/năm trở xuống để xác định cá nhân không phải nộp thuế GTGT, không phải nộp thuế TNCN được xác định cho một (01) người đại diện duy nhất của nhóm cá nhân, hộ gia đình trong năm tính thuế.

2.2 Phương thức kê khai thuế và nộp thuế hoạt động thương mại điện tử

  • Chủ sở hữu sàn giao dịch thương mại điện tử thực hiện việc khai thuế thay, nộp thuế thay cho cá nhân theo lộ trình của cơ quan thuế.

       Trước kia: Hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh trực tiếp kê khai và nộp thuế.

  • Trong thời gian chưa thực hiện được việc khai thuế thay, nộp thuế thay cho cá nhân, tổ chức là chủ sở hữu sàn giao dịch thương mại điện tử phải có trách nhiệm cung cấp các thông tin liên quan đến hoạt động kinh doanh của cá nhân thông qua sàn theo yêu cầu của cơ quan thuế theo quy định của pháp luật như: họ tên; số định danh cá nhân hoặc chứng minh nhân dân hoặc căn cước công dân hoặc hộ chiếu; mã số thuế; địa chỉ; email; số điện thoại liên lạc; hàng hóa, dịch vụ cung cấp; doanh thu kinh doanh; tài khoản ngân hàng của người bán; thông tin khác liên quan;

2.3 Hồ sơ kê khai thuế đối với chủ sở hữu sàn giao dịch thương mại điện tử 

Hồ sơ khai thuế tháng, quý đối với tổ chức khai thuế thay, nộp thuế thay cho cá nhân trong trường hợp cá nhân hợp tác kinh doanh với tổ chức là chủ sở hữu sàn giao dịch thương mại điện tử.
Phụ lục Bảng kê chi tiết hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh theo mẫu số 01-1/BK-CNKD ban hành kèm theo Thông tư 40/2021/TT-BTC ngày 01 tháng 6 năm 2021.

ho-so-khai-thue-doi-voi-chu-so-huu-san-giao-dich-thuong-mai-dien-tu

2.4 Số thuế phải nộp từ hoạt động thương mại điện tử

Số thuế GTGT phải nộp = Doanh thu tính thuế GTGT x Tỷ lệ thuế GTGT

Số thuế TNCN phải nộp = Doanh thu tính thuế TNCN x Tỷ lệ thuế TNCN

Trong đó:

  • Doanh thu tính thuế GTGT0 và doanh thu tính thuế TNCN là doanh thu bao gồm thuế (trường hợp thuộc diện chịu thuế) của toàn bộ tiền bán hàng, tiền gia công, tiền hoa hồng, tiền cung ứng dịch vụ phát sinh trong kỳ tính thuế từ các hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ, bao gồm cả các khoản thưởng, hỗ trợ đạt doanh số, khuyến mại, chiết khấu thương mại, chiết khấu thanh toán, chi hỗ trợ bằng tiền hoặc không bằng tiền; các khoản trợ giá, phụ thu, phụ trội, phí thu thêm được hưởng theo quy định; các khoản bồi thường vi phạm hợp đồng, bồi thường khác (chỉ tính vào doanh thu tính thuế TNCN); doanh thu khác mà hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh được hưởng không phân biệt đã thu được tiền hay chưa thu được tiền.
  • Tỷ lệ thuế GTGT và tỷ lệ thuế TNCN theo hướng dẫn tại Phụ lục I ban hành kèm Thông tư 40/2021/TT-BTC ngày 01 tháng 6 năm 2021.

Trên đây  EasyInvoice đã cung cấp thông tin về “Hướng Dẫn Kê Khai Thuế Thương Mại Điện Tử.Hy vọng những thông tin trên hữu ích với quý bạn đọc.

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

GỌI NGAY0357.16.2222 Tư vấn miễn phí