Khi bạn quyết định cho thuê tài sản của mình, điều quan trọng là bạn phải nắm rõ cách tính thuế và thủ tục kê khai thuế liên quan.Thuế cho thuê tài sản là một phần quan trọng của hệ thống thuế và có thể ảnh hưởng đáng kể đến tài chính cá nhân hoặc doanh nghiệp của bạn. Bài viết sau đây của EasyInvoice sẽ hướng dẫn cách tính thuế và cách kê khai thuế cho thuê tài sản, mời quý bạn đọc cùng tham khảo.

huong-dan-cach-tinh-thue-va-cach-ke-khai-thue-cho-thue-tai-san

1. Căn cứ pháp lý

  • Thông tư 40/2021/TT-BTC;
  • Nghị định 139/2016/NĐ-CP;
  • Thông tư 302/2016/TT-BTC;
  • Thông tư 65/2016/TT-BTC;
  • Nghị định 126/2020/NĐ-CP;

2. Đối tượng kê khai thuế cho thuê tài sản

Theo những quy định mới nhất của Bộ Tài chính thì đang có những thay đổi về kê khai thuế cho thuê tài sản, vậy ai là những đối tượng phải kê khai thì theo Điều 9, Chương II, Thông tư số 40/2021/TT-BTC của Bộ Tài chính quy định như sau:

“1. Cá nhân cho thuê tài sản

  1. a) Cá nhân cho thuê tài sản là cá nhân có phát sinh doanh thu từ cho thuê tài sản bao gồm: cho thuê nhà, mặt bằng, cửa hàng, nhà xưởng, kho bãi không bao gồm dịch vụ lưu trú; cho thuê phương tiện vận tải, máy móc thiết bị không kèm theo người điều khiến; cho thuê tài sản khác không kèm theo dịch vụ. Dịch vụ lưu trú không tính vào hoạt động cho thuê tài sản theo hướng dẫn tại khoản này gồm: cung cấp cơ sở lưu trú ngắn hạn cho khách du lịch, khách vãng lai khác; cung cấp cơ sở lun trú dài hạn không phải là căn hộ cho sinh viên, công nhân và những đối tượng tương tự; cung cấp cơ sở lưu trú cùng dịch vụ ăn uống hoặc các phương tiện giải trí.”

Như vậy, đối tượng phải kê khai thuế cho thuê tài sản là cá nhân có doanh thu, tức thu nhập khi cho thuê tài sản cụ thể từ:

  • Cho thuê nhà, mặt bằng, cửa hàng, nhà xưởng, kho bãi không bao gồm dịch vụ lưu trú như khách sạn, homestay, villa,…
  • Cho thuê phương tiện vận tải, máy móc thiết bị không kèm theo người điều khiển như tài xế,…

Lưu ý:

Các trường hợp được miễn thuế cho thuê tài sản như sau: cá nhân có doanh thu từ việc cho thuê tài sản từ dưới 100 triệu VNĐ (đã bao gồm trường hợp có nhiều hợp đồng cho thuê), tính từ ngày 1/1 đến hết ngày 31/12 thì không phải nộp thuế GTGT và thuế TNCN.

3. Thời hạn kê khai thuế cho thuê tài sản

Căn cứ Điểm mới 17 trong Công văn 2626/TCT/DNNCN ngày 19 tháng 07 năm 2021 quy định về thuế GTGT, TNCN đối với cá nhân cho thuê tài sản: về hạn nộp hồ sơ khai thuế đối với cá nhân cho thuê tài sản (điểm a khoản 3 Điều 14)

  • Kê khai theo từng lần phát sinh: về cá nhân cho thuê tài sản khai thuế theo từng lần phát sinh kỳ thanh toán thì thời hạn nộp hồ sơ khai thuế chậm nhất là ngày thứ 10 kể từ ngày bắt đầu thời hạn cho thuê của kỳ thanh toán;
  • Kê khai một lần theo năm: cá nhân cho thuê tài sản khai thuế theo năm thì thời hạn nộp hồ sơ khai thuế chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng đầu tiên của năm dương lịch tiếp theo.

thoi-han-ke-khai-thue-cho-thue-tai-san

4. Cách tính lệ phí môn bài phải nộp

Loại hình tổ chức và vốn Tiền thuế phải nộp
Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình có doanh thu trên 500 triệu đồng/năm 1.000.000 đồng/năm
Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình có doanh thu trên 300 đến 500 triệu đồng/năm 500.000 đồng/năm
Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình có doanh thu trên 100 đến 300 triệu đồng/năm 300.000 đồng/năm.
  • Doanh thu để làm căn cứ xác định mức lệ phí môn bài đối với cá nhân có hoạt động cho thuê tài sản là doanh thu tính thuế thu nhập cá nhân của các hợp đồng cho thuê tài sản của năm tính thuế.
  • Trường hợp cá nhân phát sinh nhiều hợp đồng cho thuê tài sản tại một địa điểm thì doanh thu để làm căn cứ xác định mức thu lệ phí môn bài cho địa điểm đó là tổng doanh thu từ các hợp đồng cho thuê tài sản của năm tính thuế.
  • Trường hợp cá nhân phát sinh cho thuê tài sản tại nhiều địa điểm thì doanh thu để làm căn cứ xác định mức thu lệ phí môn bài cho từng địa điểm là tổng doanh thu từ các hợp đồng cho thuê tài sản của các địa điểm của năm tính thuế, bao gồm cả trường hợp tại một địa điểm có phát sinh nhiều hợp đồng cho thuê tài sản.
  • Nếu là cá nhân, nhóm cá nhân lần đầu ra hoạt động, sản xuất kinh doanh sẽ được miễn lệ phí môn bài trong năm đầu ra hoạt động sản xuất, kinh doanh.

5. Cách tính thuế GTGT, TNCN phải nộp

Số thuế GTGT phải nộp = Doanh thu tính thuế GTGT * Tỷ lệ thuế GTGT

Số thuế TNCN phải nộp = Doanh thu tính thuế TNCN * Tỷ lệ thuế TNCN

Trong đó:

  • Doanh thu tính thuế GTGT và doanh thu tính thuế TNCN đối với hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh là doanh thu bao gồm thuế (trường hợp thuộc diện chịu thuế) của toàn bộ tiền bán hàng, tiền gia công, tiền hoa hồng, tiền cung ứng dịch vụ phát sinh trong kỳ tính thuế từ các hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ, bao gồm cả các khoản thưởng, hỗ trợ đạt doanh số, khuyến mại, chiết khấu thương mại, chiết khấu thanh toán, chi hỗ trợ bằng tiền hoặc không bằng tiền; các khoản trợ giá, phụ thu, phụ trội, phí thu thêm được hưởng theo quy định; các khoản bồi thường vi phạm hợp đồng, bồi thường khác (chỉ tính vào doanh thu tính thuế TNCN); doanh thu khác mà hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh được hưởng không phân biệt đã thu được tiền hay chưa thu được tiền.
  • Tỷ lệ thuế GTGT và tỷ lệ thuế TNCN theo hướng dẫn tại Phụ lục I ban hành kèm theo thông tư 40/2021/TT-BTC, cụ thể như sau:
STT Danh mục ngành nghề Tỷ lệ % tính thuế GTGT Thuế suất  thuế TNCN
1 Dịch vụ, xây dựng không bao thầu nguyên vật liệu 

– Cho thuê tài sản gồm:

+ Cho thuê tài sản, đất, cửa hàng, tài sản xưởng, kho bãi trừ dịch vụ lưu trú;

+ Cho thuê phương tiện vận tải, máy móc thiết bị không kèm theo người điều khiển;

+ Cho thuê tài sản khác không kèm theo dịch vụ;

5% 5%

Như vậy,

Số thuế GTGT phải nộp = Doanh thu tính thuế GTGT x 5%

Số thuế TNCN phải nộp = Doanh thu tính thuế TNCN x 5%

cach-tinh-thue-gtgt-tncn-phai-nop

Trên đây  EasyInvoice đã cung cấp thông tin về “Hướng dẫn cách tính thuế và cách kê khai thuế cho thuê tài sản. Hy vọng những thông tin trên hữu ích với quý bạn đọc.

Để được tư vấn và hỗ trợ vui lòng liên hệ hotline: 096.426.3333 hoặc 0915.873.088
Kinh doanh: 0357.16.2222 hoặc 0888.16.26.56

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

GỌI NGAY0357.16.2222 Tư vấn miễn phí